LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ DỊCH VỤ |
Chứng nhận VietGAP: Nâng tầm sản phẩm nông nghiệp
Bạn đang tìm kiếm giải pháp để nâng tầm sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường? Chứng nhận VietGAP chính là chìa khóa giúp mở ra cánh cửa thị trường bền vững cho nông sản Việt. Bài viết dưới đây của UCC Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục cũng như quy trình xin giấy chứng nhận VietGap.
1. VietGAP là gì?
VietGAP được viết tắt của (Vietnamese Good Agricultural Practices) Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam. Đây là hệ thống các tiêu chuẩn, quy phạm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng nhóm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
Nhằm hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sản phẩm an toàn, sức khoẻ người sản xuất và tiêu dùng. VietGAP đã đề ra những nguyên tắc, trình tự và thủ tục cụ thể để hướng dẫn tổ chức, cá nhân tham gia vào các khâu sản xuất, thu hoạch và sơ chế nông sản.
2. Chứng nhận VietGAP là gì?
Giấy chứng nhận VietGAP là chứng nhận được cấp bởi Tổ chức chứng nhận có đủ năng lực được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) chỉ định. Chứng nhận này cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh….
Theo Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT, thời hạn của giấy chứng nhận VietGAP là 3 năm và có thể được gia hạn tối đa 03 tháng đối với trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận nhưng không đăng ký cấp lại sau khi hết hạn. Việc gia hạn giấy chứng nhận VietGAP phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT.
3. Lợi ích của chứng nhận VietGAP
Đối với người tiêu dùng
– Giúp người tiêu dung sử dụng những sản phẩm an toàn chất lượng vệ sinh thực phẩm.
– Nâng cao nhận thức tiêu dung về sản phẩm an toàn
– Người tiêu dung có thể truy xuất được nguồn gốc sản phẩm
Đối với nhà sản xuất
– Nâng cao uy tín thương hiệu
– Mở rộng thị trường tiêu thụ
– Tạo lòng tin với nhà phân phối và người tiêu dung
Đối với xã hội
– Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
– Góp phần phát triển kinh tế nông sản Việt Nam
– Bảo vệ sức khoẻ cộng đồng
Đối với nhà sản xuất, chế biến
– Đảm bảo chất lượng đầu ra cho sản phẩm
– Xây dựng lòng tin với khách hàng và tăng doanh thu
– Giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm khi xuất khẩu và kiểm tra do không đảm bảo chất lượng
4. Phân loại VietGAP
4.1 VietGAP trồng trọt
– VietGAP trồng trọt bao gồm những yêu cầu trong sơ chế và sản xuất nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm; sức khỏe và an toàn lao động đối với người sản xuất.
– Năm 2017 Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11892-1:2017 đối với VietGAP trồng trọt và được áp dụng cho các sản phẩm nông sản như: rau, củ, quả, lúa, cà phê, chè, tiêu, điều, các loại hạt, …
– Để có thể đánh giá được các tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt thì Bộ Khoa học và Công nghệ cũng đã đề ra các yêu cầu: lựa chọn vùng sản xuất, giống cây trồng, quản lý đất đai, phân bón, nước tưới, thuốc bảo vệ thực vật, thu hoạch và sau thu hoạch, quản lý và xử lý chất thải.
4.2 VietGAP chăn nuôi
– VietGAHP, viết tắt của VietGAP chăn nuôi là hệ thống các quy định, quy trình hướng dẫn tổ chức và cá nhân sản xuất áp dụng trong lĩnh vực chăn nuôi. Mục tiêu của VietGAHP là đảm bảo chất lượng, an toàn về sinh thực phẩm, bảo vệ sức khoả của người tiêu dùng và bảo vệ môi trường.
– Tiêu chuẩn chăn nuôi (VietGAHP) được thực hiện theo Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Cục Chăn nuôi nhằm đảm bảo sản phẩm chăn nuôi an toàn, chất lượng, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
– Được áp dụng cho các đối tượng vật nuôi sau: bò sữa, bò thịt, lợn, vịt, gà, ngan, dê, …
– Tiêu chuẩn để đánh giá VietGAHP: lựa chọn vùng sản xuất, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, quản lý đàn vật nuôi, phòng chống dịch bệnh, quản lý và xử lý chất thải.
✍ Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về Chứng nhận Global GAP
4.3 VietGAP thuỷ sản
– Tiêu chuẩn TCVN 13528-1:2022 về VietGAP nuôi trồng thủy sản trong ao đã được ban hành. Tiêu chuẩn này được quy định với các sở nuôi trồng thủy sản trong ao, bể, đầm, hầm… và được áp dụng cho các loại cá tra, tôm sú, cá rô phi,…
– TCVN 13582-01:2022 đã đề ra quy định về việc ghi chép các hoạt động sản xuất theo nguyên tắc một bước trước – một bước sau trong toàn bộ quá trình nuôi trồng thuỷ sản đối với các cơ sở sản xuất để đảm bảo việc truy xuất nguồn gốc sản.
5. Quy trình cấp giấy chứng nhận VietGAP
Bước 1: Trao đổi thông tin về sản phẩm và cơ sở sản xuất
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký chứng nhận
Bước 3: Khảo sát sơ bộ tình trạng về cơ sở sản xuất
Bước 4: Đánh giá tình trạng sơ bộ
Bước 5: Đánh giá chính thức
Bước 6: Thẩm định hồ sơ đánh giá
Bước 7: Cấp chứng nhận VietGAP
Bước 8: Thực hiện đánh giá giám sát định kỳ 12 tháng/lần
Bước 9: Tái cấp chứng nhận sau 3 năm
6. Hồ sơ đăng ký chứng nhận VietGAP
Hồ sơ đăng ký cần chuẩn bị:
– Đơn đăng ký chứng nhận
– Bản đồ khu vực sản xuất
– Quy trình sản xuất
– Giấy chứng nhận tập huấn kỹ thuật cho người lao động do đơn vị Tổ chức có phẩm quyền cấp
– Các loại giấy tờ liên quan khác: Bản sao giấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp; kết quả phân tích mẫu đất, nước (nếu có)
7. Tiêu chí đánh giá để cấp chứng nhận VietGAP
Để đánh giá được doanh nghiệp có đủ điều kiện cấp giấy chứng hay không thì tổ chức sẽ dựa vào các tiêu chí sau để đánh giá:
- Kỹ thuật sản xuất:Đảm bảo áp dụng các kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, nuôi trồng phù hợp, tuân theo quy trình VietGAP.
- An toàn thực phẩm:Triển khai các biện pháp kiểm soát để đảm bảo sản phẩm không nhiễm hóa chất, vi sinh vật hoặc các chất gây hại khác, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
- Môi trường làm việc:Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh cho người lao động, tuân thủ luật lao động và các quy định về bảo hộ lao động.
- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm:Hệ thống truy xuất nguồn gốc rõ ràng, minh bạch cho phép theo dõi sản phẩm từ khâu đầu vào (giống, con giống, thức ăn, phân bón…) đến khâu tiêu thụ, giúp kiểm soát chất lượng và đảm bảo an toàn thực phẩm.
8. Danh sách các công ty đạt tiêu chuẩn VietGAP
Phân loại VietGAP | Tên công ty | Sản phẩm đạt chứng nhận |
VietGAP trồng trọt | Hợp tác xã chè An Toàn Lục Ba | Chè Búp Tươi |
Cty TNHH đầu tư & phát triển Tây Bắc | Lúa | |
Chi nhánh Cty TNHH Thực phẩm HIKARI | Rau các loại | |
Hội nông dân huyện Hoà Ân | Bưởi da xanh | |
Tổ hợp tác sản xuất rau an toàn Chí Trung | Rau (cà chua, cải bắp, cải ăn lá. Đậu cô ve) | |
VietGAP chăn nuôi
|
Tổ hợp tác chăn nuôi gà Bình Nguyên II | Gà thịt |
Cty TNHH đầu tư & phát triển Đại Đức Việt | Gà (thịt), ngan | |
Cty TNHH nông nghiệp làng Sen Việt Nam | Lợn | |
Cty CP chăn nuôi CP Việt Nam | Lợn, gà | |
Cơ sở Ấp nở giống gia cầm Thoa Tuyết | Gà mầu nuôi hướng trứng | |
VietGAP thuỷ sản | Trang trại cá sạch Cảnh Anh | Cá lăng, các chép, các rô phi, các basa, ếch |
Hộ nuôi cá tra Nguyễn Văn Thắng | Cá tra |
9. Tại sao nên chọn UCC Việt Nam
Tin tức liên quan